A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục, tạo ra các giao tử mang một nửa bộ NST của tế bào mẹ ban đầu. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của giảm phân I.
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
Các NST kép xoắn và co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và xảy ra bắt chéo, sau đó lại tách nhau ra.
- Số NST đơn: 0
- Số NST kép: 2n
- Số crômatit: 4n
- Số tâm động: 2n
Các NST kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Số NST đơn: 0
- Số NST kép: 2n
- Số crômatit: 4n
- Số tâm động: 2n
Các NST kép trong cặp tương đồng phân ly độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực của tế bào.
- Số NST đơn: 0
- Số NST kép: 2n
- Số crômatit: 4n
- Số tâm động: 2n
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép) nhưng khác nhau về nguồn gốc.
- Số NST đơn: 0
- Số NST kép: n
- Số crômatit: 2n
- Số tâm động: n
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II:
Các NST kép co ngắn. Cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội kép.
- Số NST đơn: 0
- Số NST kép: n
- Số crômatit: 2n
- Số tâm động: n
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Số NST đơn: 0
- Số NST kép: n
- Số crômatit: 2n
- Số tâm động: n
2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.
- Số NST đơn: 2n
- Số NST kép: 0
- Số crômatit: 0
- Số tâm động: 2n
Các NST đơn nằm gọn trong 4 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội (n NST đơn).
- Số NST đơn: n
- Số NST kép: 0
- Số crômatit: 0
- Số tâm động: n
* Ý nghĩa của giảm phân:
- Từ 1 tế bào mẹ với 2n NST, qua 2 lần phân bào tạo 4 tế bào con đều có n NST. Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử.
- Nhờ sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính đa dạng và phong phú cho giao tử, từ đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.
B. CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu hỏi trang 32: Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền vào nội dung phù hợp vào bảng 10 “Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân”.
Trả lời:
1. Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) trong giảm phân I:
‒ Kì đầu: các NST kép xoắn và co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và xảy ra bắt chéo, sau đó lại tách nhau ra.
‒ Kì giữa: các NST kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
‒ Kì sau: các NST kép trong cặp tương đồng phân ly độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực của tế bào.
‒ Kì cuối: các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép) nhưng khác nhau về nguồn gốc.
2. Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) trong giảm phân II:
‒ Kì đầu: các NST kép co ngắn. Cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội kép.
‒ Kì giữa: các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
‒ Kì sau: 2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.
‒ Kì cuối: các NST đơn nằm gọn trong 4 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội (n NST đơn).
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1 (trang 33 sgk Sinh học 9): Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Lời giải:
1. Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) trong giảm phân I:
‒ Kì đầu: các NST kép xoắn và co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và xảy ra bắt chéo, sau đó lại tách nhau ra.
‒ Kì giữa: các NST kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
‒ Kì sau: các NST kép trong cặp tương đồng phân ly độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực của tế bào.
‒ Kì cuối: các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép) nhưng khác nhau về nguồn gốc.
2. Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) trong giảm phân II:
‒ Kì đầu: các NST kép co ngắn. Cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội kép.
‒ Kì giữa: các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
‒ Kì sau: 2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.
‒ Kì cuối: các NST đơn nằm gọn trong 4 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội (n NST đơn).
Bài 2 (trang 33 sgk Sinh học 9): Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Lời giải:
Những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân vì:
- Ở kì sau của giảm phân I các NST kép (một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ) trong cặp tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau về hai cực của tế bào.
- Các NST kép trong hai nhân mới được tạo thành có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc.
- Các NSt kép của tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (kì giữa II).
- Từng NST kép trong hai tế bào mới tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào, bốn tế bào con được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.
Bài 3 (trang 33 sgk Sinh học 9): Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Lời giải:
* Giống nhau:
- Đều là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.
- NST đơn tự nhân đôi thành NST kép ở kì trung gian.
- Đều trải qua các kì tương đương nhau: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- NST đều có những biến đổi: đóng xoắn, tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về các cực của tế bào, tháo xoắn.
* Khác nhau:
Bài 4 (trang 33 sgk Sinh học 9) : Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2
b) 4
c) 8
d) 16
Lời giải:
Đáp án: c.