TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Một nguyên tố hóa học được đặc trung bởi số proton có trong nguyên tử. Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
- Phân loại:
+ Nguyên tố hóa học có trong tự nhiên (khoảng 90 nguyên tố)
+ Nguyên tố hóa học nhân tạo (khoảng 28 nguyên tố)
II. Tên nguyên tố hóa học
Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng
Việc đặt tên nguyên tố dựa vào nhiều cách khác nhau liên quan đến tính chất, ứng dụng của nguyên tố, theo tên của các nhà khoa học, theo tên của các địa danh,…
III. Kí hiệu hóa học
- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố
- Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.
CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA
Mở đầu
Trả lời câu hỏi trang 15 SGK KHTN 7
Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần của thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Lời giải:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Mỗi nguyên tố hóa học có tên gọi và kí hiệu riêng.
I. Nguyên tố hoá học là gì?
Trả lời câu hỏi trang 15 SGK KHTN 7
Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm gì giống nhau?
Lời giải:
Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm giống nhau là : có cùng số proton trong hạt nhân
Trả lời câu hỏi trang 16 SGK KHTN 7
Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học
Lời giải:
- Nguyên tử X1, X3 và X7 đều có 8 proton => X1, X3 và X7 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
- Nguyên tử X2 và X5 đều có 7 proton => X2 và X5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
- Nguyên tử X4 và X8 đều có 6 proton => X4 và X8 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
II. Tên nguyên tố hóa học
Trả lời câu hỏi trang 16 SGK KHTN 7
Câu 1: Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học
STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Phiên âm quốc tế | STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Phiên âm quốc tế |
1 | Hydrogen | H | /ˈhaɪdrədʒən/ | 11 | Sodium (Natri) | Na | /ˈsəʊdiəm/ |
2 | Helium | He | /ˈhiːliəm/ | 12 | Magnesium | Mg | /mæɡˈniːziəm/ |
3 | Lithium | Li | /ˈlɪθiəm/ | 13 | Aluminium (Nhôm) | Al | /ˌæləˈmɪniəm/ |
4 | Beryllium | Be | /bəˈrɪliəm/ | 14 | Silicon | Si | /ˈsɪlɪkən/ |
5 | Boron | B | /ˈbɔːrɑːn/ | 15 | Phosphorus | P | /ˈfɑːsfərəs/ |
6 | Carbon | C | /ˈkɑːrbən/ | 16 | Sulfur (Lưu huỳnh) | S | /ˈsʌlfər/ |
7 | Nitrogen (Nitơ) | N | /ˈnaɪtrədʒən/ | 17 | Chlorine | Cl | /ˈklɔːriːn/ |
8 | Oxygen | O | /ˈɑːksɪdʒən/ | 18 | Argon | Ar | /ˈɑːrɡɑːn/ |
9 | Fluorine | F | /ˈflɔːriːn/ | 19 | Potassium (kali) | K | /pəˈtæsiəm/ |
10 | Neon | Ne | /ˈniːɑːn/ | 20 | Calcium | Ca | /ˈkælsiəm/ |
Lời giải:
Học sinh đọc tên nguyên tố hóa học trong bảng 2.1 theo phiên âm quốc tế.
III. Ký hiệu hoá học.
Trả lời câu hỏi trang 17 SGK KHTN 7
Tìm hiểu thêm
Câu 1. Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất
Lời giải:
- Ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất là:
+ Oxygen (O): chiếm 46,1% về khối lượng
+ Silicon (Si) : chiếm 28,2% về khối lượng
+ Aluminium (Al): chiếm 8,2% về khối lượng
- Hydrogen là nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ, chiếm khoảng 70%
Câu 2: Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?
Lời giải:
Nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ là hydrogen (kí hiệu là H) chiếm tới 70% vũ trụ.
Hydrogen là nguyên tố duy nhất không có neutron và là nguyên tố đơn giản nhất trong vũ trụ
Câu 3: Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Ghi chú |
Iodine | ? | Kí hiệu có 1 chữ cái |
Fluorine | ? | |
Phosphorus | ? | |
Neon | ? | Kí hiệu có 2 chữ cái |
Silicon | ? | |
Aluminium | ?
|
Lời giải:
Nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Ghi chú |
Iodine | I | Kí hiệu có 1 chữ cái |
Fluorine | F | |
Phosphorus | P | |
Neon | Ne | Kí hiệu có 2 chữ cái |
Silicon | Si | |
Aluminium | Al |
Câu 4. Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S.
Lời giải:
Kí hiệu | Đọc tên | Viết tên |
C | /ˈkɑːrbən/ | Carbon |
O | /ˈɑːksɪdʒən/ | Oxygen |
Mg | /mæɡˈniːziəm/ | Magnesium |
Si | /ˈsʌlfər/ | Silicon |
- C: Carbon
- O: Oxygen
- Mg: Magnesium
- Si: Silicon
- Đọc theo phiên âm quốc tế như video dưới đây
III. Kí hiệu hóa học
Trả lời câu hỏi trang 18 SGK KHTN 7
Câu 1. Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
Lời giải:
(1): Lithium
(2): He
(3): Sodium
(4): Aluminium
(5): Ne
(6): P
(7): Chlorine
(8): Fluorine
Câu 2. Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên
Lời giải:
Số thứ tự | Kí hiệu hóa học | Tên nguyên tố | Phiên âm quốc tế |
(1) | Li | Lithium | /ˈlɪθiəm/ |
(2) | He | Helium | /ˈhiːliəm/ |
(3) | Na | Sodium (Natri) | /ˈsəʊdiəm/ |
(4) | Al | Aluminium (Nhôm) | /ˌæləˈmɪniəm/ |
(5) | Ne | Neon | /ˈniːɑːn/ |
(6) | P | Phosphorus | /ˈfɑːsfərəs/ |
(7) | Cl | Chlorine | /ˈklɔːriːn/ |
(8) | F | Fluorine | /ˈflɔːriːn/ |
Câu 3: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết
Lời giải:
a) Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium: Ca.
Đọc tên theo phiên âm quốc tế ở bảng 2.1: /ˈkɑːrbən/
b) Thực phẩm có chứa nhiều calcium là: sữa, trứng
Câu 4: Tìm hiểu nguyên tố hóa học
Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?
- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?
Lời giải:
- Nguyên tố hydrogen
+ Kí hiệu: H
+ Nguyên tố H được tìm thấy vào năm 1671, Robert Boyle đã phát hiện khi cho axit tác dụng với sắt
+ Ứng dụng: làm nhiên liệu đốt cho các động cơ
- Nguyên tố helium
+ Kí hiệu: He
+ Năm 1868, hai nhà khoa học Pierre Janssen và Joseph Norman Lockyer tình cờ phát hiện khí heli khi tiến hành phân tích quang phổ Mặt trời.
+ Ứng dụng: Dùng để thổi vào kinh khí cầu, làm giọng nói thay đổi
- Nguyên tố oxygen
+ Kí hiệu: O
+ Oxygen được Joseph Priestly khám phá ra nó vào ngày 1/8/1774.Priestley đã lấy một ít hợp chất thủy ngân màu đỏ (HgO) cho vào ống nghiệm rồi dùng thấu kính để đốt nóng thì ông nhận thấy có chất khí thoát ra và thủy ngân óng ánh xuất hiện. Khi đưa khí này lại gần cây nến đang cháy thì ngọn lửa sáng rực, chất này không làm chết chuột mà ngược lại làm chuột tươi tỉnh hoạt động. Đó là tác dụng của khí oxi đã được sinh ra trong phản ứng.
+ Ứng dụng: Duy trì sự sống (hô hấp của con người và động vật), duy trì sự cháy nhiên liệu
- Nguyên tố neon
+ Kí hiệu: Ne
+ Phát hiện vào năm 1898 bởi Sir William Ramsay khi hóa lỏng không khí
+ Ứng dụng: Ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo các loại laser khí
- Nguyên tố phosphorus
+ Kí hiệu: P
+ Năm 1669, phosphorus được tìm ra bởi một nhà buôn người Đức: Hennig Brand khi ông tìm kiếm “viên đá triết học” không hiểu sao ông nảy ra ý tưởng là chưng cất nước tiểu. Chất rắn màu trắng ông thu được phát ra ánh sáng trong bóng tối chính là phosphorus.
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
SÁCH BÀI TẬP
Câu 1: Kí hiệu nguyên tố potassium là
A. Na.
B. K.
C. Mg.
D. F.
Đáp án đúng là: B
Kí hiệu nguyên tố potassium là K.
Câu 2: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được phân biệt với nhau bởi đại lượng nào sau đây?
A. Số notron
B. Số proton
C. Số e hóa trị
D. Số lớp e
Đáp án đúng là: A
Câu 3: Agon có 3 đồng vị với hàm lượng phần trăm số nguyên tử tương ứng là 36Ar (0,337%); 38Ar (0,063%) và 40Ar (99,6%). Nếu lấy nguyên tử bằng số khối thì thể tích của 3,6 gam agon (ở đktc) bằng bao nhiêu?
A. 1,106 lít
B. 0,3018 lít
C. 2,016 lít
D. 2,24 lít
Đáp án đúng là: C
Câu 4: Hai nguyên tử C và B có cùng
A. Số proton.
B. Số nơtron.
C. Tính chất vật lý.
D. Tính chất hóa học.
Đáp án đúng là: B
Câu 5: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. R là nguyên tử nào dưới đây?
A. Ne
B. F
C. Mg
D. Na
Đáp án đúng là: D
Câu 6: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là
A. Mg.
B. Na.
C. Cu.
D. Ca.
Đáp án đúng là: D
Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là Ca.
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là
A. 56137A
B. 13756A
C. 5681A
D. 8156A
Đáp án đúng là: A
Câu 8: Hãy cho biết những đồng vị nào sau đây của R thì đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ: số proton/số notron= 7/8?
A. 57R
B. 58R
C. 59R
D. 60R
Đáp án đúng là: D
Câu 9: Tổng số hạt (p,n, e) trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó, tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là:
A. Mg và Ca
B. Al và Mg
C. Fe và Mg
D. Kết quả khác
Đáp án đúng là: A
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: B
Câu 11: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y?
A. Y có số khối bằng 35
B. Trạng thái cơ bản Y có 3 eletron độc thân
C. Y là nguyên tố phi kim
D. Điện tích hạt nhân của Y là 17+
Đáp án đúng là: B
Câu 12: Nguyên tố hóa học là
A. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
B. Tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân.
C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số electron và số neutron trong hạt nhân.
D. Tập hợp những nguyên tử có cùng khối lượng.
Đáp án đúng là: A
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 13: Khi dung hạt 2048Ca bắn vào hạt nhân 95243Am thì thu được một hạt nhân siêu nặng, đồng thời có 3 nơtron bị tách ra. Cấu tạo hạt nhân nguyên tố siêu nặng này gồm
A. 176n và 115p.
B. 173n và 115p.
C. 115n và 176p.
D. 115n và 173p.
Đáp án đúng là: B
Câu 14: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:
Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: D
Câu 15: Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 12.
Đáp án đúng là: B
Câu 16: Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng
A. Chỉ một chữ cái trong tên nguyên tố.
B. Một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.
C. Một hoặc nhiều chữ cái trong tên nguyên tố.
D. Một chữ cái và một chữ số trong tên nguyên tố.
Đáp án đúng là: B
Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.
Ví dụ: Kí hiệu hóa học của nguyên tố fluorine là F, kí hiệu của nguyên tố mercury là Hg.
Câu 17: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K.
B. K, Ca.
C. Mg, Fe.
D. Ca, Fe.
Đáp án đúng là: D
Câu 18: Trong tự nhiên hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 12H (còn gọi là đơteri, kí hiệu là D). Nước tự nhiên tồn tại dạng nước bán nặng (HOD) và nước thường (H2O). Để tách được 1 gam nước bán nặng cần lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? Cho biết nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tử khối của hidro là 1,008.
A. 17,86 gam.
B. 55,55 gam.
C. 125,05 gam.
D. 118,55 gam.
Đáp án đúng là: D
Câu 19: Nguyên tố Bo (nguyên tử khối trung bình là 10,81) có hai đồng vị 10B và 11B. Phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị lần lượt là (coi nguyên tử khối bằng số khối)
A. 70% và 30%
B. 45% và 55%
C. 19% và 81%
D. 30% và 70%
Đáp án đúng là: C
Câu 20: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y?
A. Y có số khối bằng 35
B. Trạng thái cơ bản Y có 3 eletron độc thân
C. Y là nguyên tố phi kim
D. Điện tích hạt nhân của Y là 17+
Đáp án đúng là: B
Câu 21: Nguyên tử khối trung bình của antimon là 121,76u. Antimon có 2 đồng vị, đồng vị 12151Sb chiếm 62%. Số khối của đồng vị thứ hai là bao nhiêu? (coi nguyên tử khối bằng số khối)
A. 121u
B. 122u
C. 122,76u
D. 123u
Đáp án đúng là: D