Bài tập Chủ đề 1, 2

{tocify} $title = {MỤC LỤC BÀI HỌC}

TÓM TẮT LÝ THUYẾT




CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA


Trả lời câu hỏi trang 26 SGK Khoa học tự nhiên 7

Câu 1: Những phát biểu sau nói về đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Với mỗi phát biểu hãy điền tên hạt phù hợp vào ô trống.

Phát biểu

Loại hạt

(1) Hạt mang điện tích dương

?

(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân

?

(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố.

?

(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân.

?

(5) Hạt mang điện tích âm.

?

(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử.

?

(7) Hạt không mang điện tích

?

Lời giải:

Phát biểu

Loại hạt

(1) Hạt mang điện tích dương

proton

(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân

neutron

(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố.

neutron

(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân.

electron

(5) Hạt mang điện tích âm.

electron

(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử.

electron

(7) Hạt không mang điện tích

neutron

Câu 2: Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau :

a, Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt ...

b. Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là ...

c. Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là ....

d. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là ...

Lời giải:

a. Proton và Neutron

b. 17

c. 10

d. 1

Câu 3: Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: hydrogen, helium, carbon, nito, oxygen, natri

Lời giải:

Tên nguyên tố hóa học

Kí hiệu hóa học

Hydrogen

H

Helium

He

Carbon

C

Nito

N

Oxygen

O

Natri

Na


Câu 4: Mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của nguyên tố X như sau:

Trả lời câu hỏi Khoa học tự nhiên 7 Bài tập Bài tập Chủ đề 1, 2 | Soạn Khoa học tự nhiên 7 Bài tập ngắn nhất – Cánh diều

a) Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron và được sắp xếp thành mấy lớp.

b) Hãy cho biết tên nguyên tố X.

c) Gọi tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố X.

Lời giải:

a) Trong nguyên tử X có 10 electron và được sắp xếp thành 2 lớp.

b) Nguyên tố X có tên là Neon (kí hiệu hóa học là Ne)

c) Số lớp electron = số thứ tự chu kì.

Nguyên tử Ne có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2.

⇒ Các nguyên tử của nguyên tố: Lithium (Li), beryllium (Be), boron (B), carbon (C), nitrogen (N), oxygen (O), fluorine (F) đều thuộc chu kì 2 ⇒ đều có 2 lớp electron giống như nguyên tử nguyên tố neon (Ne)

Trả lời câu hỏi trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 7

Câu 5. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Tên nguyen tốKí hiệu hoá họcSố protonSố neutronSố electronKhối lượng nguyên tử (amu)
???10919
Sulfur???1632
??12??24
??1??2
????1123

Lời giải:

Tên nguyên tốKí hiệu hoá họcSố protonSố neutronSố electronKhối lượng nguyên tử (amu)
FluorF910919
SulfurS16161632
MagnesiMg12121224
HydroH1112
Sodium / NatriNa11121123

Câu 6:

Số proton và số neutron của hai nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:

Nguyên tử

X

Y

Số proton

6

6

Số neutron

6

8

a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y

b) Nguyên tử X và nguyên tử Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?

Lời giải:

a)

- Xét nguyên tử X có 6 proton và 6 neutron

=> Khối lượng nguyên tử X = 6 + 6 = 12 amu

- Xét nguyên tử Y có 6 proton và 8 neutron

=> Khối lượng nguyên tử Y = 6 + 8 = 14 amu

b) Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có 6 proton trong hạt nhân

=> Nguyên tử X và nguyên tử Y đều thuộc 1 nguyên tố hóa học

Câu 7: Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Na, Mg, F, Ne. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

b) Cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Lời giải:

a) Các nguyên tố trên được sắp xếp chiều tăng dần điện tích hạt nhân như sau:

F (Z = 9), Ne (Z = 10), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), S (Z = 16), Ca (Z = 20)

b) Các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Ca.

Các nguyên tố phi kim: F, S.

Nguyên tố khí hiếm: Ne.

Câu 8. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết một số hông tin của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 15, 18. Điền các thông tin theo mấu bảng sau:

Số hiệu nguyên tửTên nguyên tốKý hiệu hoá họcKhối lượng nguyên tửChu kìNhómKim loại, phi kim hay khí hiếm
12???? ? ?
15???? ? ?
18???? ??

Lời giải:

Điện thông tin vào bảng :

Số hiệu nguyên tử

Tên nguyên tố

Ký hiệu hoá học

Khối lượng nguyên tử

Chu kì

Nhóm

Kim loại, phi kim hay khí hiếm

12

Magie

Mg

24 amu

3

 IIA

 Kim loại

15

Photpho

P

 31 amu

 3

 VA

 Phi kim

18

Argon

Ar

 40 amu

 3

 VIIIA

 Khí hiếm

Câu 9: Biết nguyên tử của nguyên tố M có 2 electron ở lớp ngoài cùng và có 3 lớp electron. Hãy xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm) và cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm

Lời giải:

- Nguyên tử M có 2 electron ở lớp ngoài cùng => M nằm ở nhóm IIA

- Nguyên tử M có 3 lớp electron => M nằm ở chu kì 3

=> M thuộc ô số 12, nằm ở nhóm IIA, chu kì 3

- Ô số 12 màu xanh => Nguyên tử M là kim loại


BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA




SÁCH BÀI TẬP




Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn